Quy định và mức phạt vi phạm biển báo khu vực đông dân cư

Đời sống   •   Thứ hai, 23/10/2023, 13:00 PM

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi đi qua khu vực đông dân cư, người tham gia giao thông phải tuân thủ các quy định sau.

Khu vực đông dân cư là khu vực có nhiều người tham gia giao thông, bao gồm người đi bộ, xe máy, ô tô,... Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, pháp luật quy định một số quy định riêng đối với khu vực đông dân cư.

Biển báo khu vực đông dân cư là biển báo hiệu lệnh, có tác dụng báo hiệu cho người tham gia giao thông biết đoạn đường qua khu vực đông dân cư. Tại khu vực này, người tham gia giao thông cần lưu ý giảm tốc độ, chú ý quan sát và chấp hành đúng quy định giao thông để đảm bảo an toàn.

Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư

Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư là 60 km/h đối với đường đôi có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; 50 km/h đối với đường hai chiều có một làn xe cơ giới và một làn xe thô sơ; 30 km/h đối với đường hai chiều có một làn xe cơ giới.

Empty

Mức phạt quá tốc độ khu vực đông dân cư đối với xe máy và ô tô được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP

  • Đối với xe máy
Tình trạng vi phạm Mức phạt
Chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến dưới 20 km/h

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

Chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến dưới 35 km/h

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

  • Đối với ôtô
Tình trạng vi phạm Mức phạt
Chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến dưới 20 km/h

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến dưới 35 km/h

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Cách tính mức phạt quá tốc độ

Để tính mức phạt quá tốc độ, cần xác định mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật. Mức độ vi phạm được xác định dựa trên chênh lệch giữa tốc độ thực tế và tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư.

Mức phạt = (Tốc độ thực tế - Tốc độ tối đa cho phép) x (Số tiền phạt/1 km/h)

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định về tốc độ trong khu vực đông dân cư có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như:

  • Tịch thu giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định về tốc độ, trừ hành vi vi phạm quy định về tốc độ của ô tô chở khách, ô tô chở người tập lái và ô tô tải;

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng đối với hành vi vi phạm quy định về tốc độ, trừ hành vi vi phạm quy định về tốc độ của ô tô chở khách, ô tô chở người tập lái và ô tô tải;

  • Tịch thu Giấy phép lái xe và tạm giữ phương tiện từ 07 ngày đến 10 ngày đối với hành vi vi phạm quy định về dừng, đỗ xe;

  • Tịch thu Giấy phép lái xe và tạm giữ phương tiện từ 07 ngày đến 10 ngày đối với hành vi vi phạm quy định về lùi xe;

  • Tịch thu Giấy phép lái xe và tạm giữ phương tiện từ 07 ngày đến 10 ngày đối với hành vi vi phạm quy định về quay đầu xe.

icon Mức phạt quá tốc độ, Mức phạt quá tốc độ khu vực đông dân cư, Mức phạt quá tốc độ xe máy, Mức phạt quá tốc độ ô tô, Mức phạt quá tốc độ 5 km/h, Mức phạt quá tốc độ 10 km/h, Mức phạt quá tốc độ 20 km/h, Mức phạt quá tốc độ 35 km/h, Mức phạt quá tốc độ 50 k

Tổng hợp